Người tốt nghiệp chương trình đào tạo ngành Răng – Hàm – Mặt trình độ đại học tại Trường Đại học Nguyễn Tất Thành đạt 11 chuẩn đầu ra (Program Learning Outcomes – PLOs), được đánh giá qua 39 chỉ số đánh giá kết quả thực hiện chương trình đào tạo (Program Performance Criteria – PPCs).
Chuẩn đầu ra (PLOs) | Chỉ số đánh giá kết quả thực hiện (PPCs) | ||
1. Kiến thức | |||
1.1. Kiến thức tổng quát | |||
PLO1
(K1) |
Vận dụng các kiến thức khoa học tự nhiên, khoa học xã hội, công nghệ, chính trị, pháp luật và sự hiểu biết về các vấn đề đương đại trong thực tiễn lĩnh vực ngành nghề. | PPC-K1.1 | Vận dụng các kiến thức khoa học tự nhiên vào việc giải quyết các vấn đề của ngành. |
PPC-K1.2 | Vận dụng các kiến thức khoa học xã hội vào việc giải quyết các vấn đề của ngành. | ||
PPC-K1.3 | Vận dụng các kiến thức công nghệ vào việc giải quyết các vấn đề của ngành. | ||
PPC-K1.4 | Vận dụng các kiến thức về chính trị, pháp luật và sự hiểu biết về các vấn đề đương đại vào việc giải quyết các vấn đề của ngành. | ||
1.2. Kiến thức chuyên môn | |||
PLO2
(K2) |
Vận dụng các kiến thức khoa học y học cơ sở và y học lâm sàng trong thực tiễn lĩnh vực ngành nghề Răng Hàm Mặt. | PPC-K2.1 | Vận dụng các kiến thức khoa học y học cơ sở vào việc giải quyết các vấn đề của ngành nghề Răng Hàm Mặt. |
PPC-K2.2 | Vận dụng các kiến thức khoa học y học lâm sàng vào việc giải quyết các vấn đề của ngành nghề Răng Hàm Mặt. | ||
PLO3
(K3) |
Vận dụng các kiến thức ngành và các chuyên ngành Răng Hàm Mặt trong thực tiễn lĩnh vực ngành nghề. | PPC-K3.1 | Vận dụng các kiến thức răng hàm mặt cơ sở làm nền tảng và hỗ trợ kiến thức ngành và các chuyên ngành Răng Hàm Mặt. |
PPC-K3.2 | Vận dụng các kiến thức thực tế và lý thuyết sâu, rộng, tiên tiến của ngành và các chuyên ngành Răng Hàm Mặt trong các hoạt động dự phòng, chăm sóc, bảo vệ và nâng cao sức khỏe. | ||
PPC-K3.3 | Vận dụng các kiến thức về quản trị, quản lý và nghiên cứu khoa học trong thực tiễn lĩnh vực ngành nghề Răng Hàm Mặt. | ||
2. Kỹ năng | |||
2.1. Kỹ năng tổng quát | |||
PLO4
(S1) |
Giao tiếp trong đa dạng bối cảnh với nhiều phương thức khác nhau một cách linh hoạt. | PPC-S1.1 | Giao tiếp bằng lời nói, văn bản, đa phương tiện. |
PPC-S1.2 | Ứng xử với cá nhân, tổ chức liên quan trong môi trường đa dạng, tôn trọng sự khác biệt đa văn hóa. | ||
2.2. Kỹ năng chuyên môn | |||
PLO5
(S2) |
Thực hiện khám, phân tích và tổng hợp các thông tin lâm sàng và cận lâm sàng, chẩn đoán chính xác, lập kế hoạch điều trị toàn diện các bất thường và bệnh lý răng hàm mặt thường gặp. | PPC-S2.1 | Thực hiện chính xác và đầy đủ việc hỏi bệnh, khám lâm sàng, phát hiện các triệu chứng bệnh, chỉ định cận lâm sàng, phân tích và tổng hợp các thông tin và dữ liệu của người bệnh, đưa ra những đánh giá chính xác, chẩn đoán phân biệt và chẩn đoán xác định các bất thường và các bệnh lý răng hàm mặt thường gặp. |
PPC-S2.2 | Thiết lập kế hoạch điều trị răng hàm mặt một cách toàn diện, khoa học và hợp lý và/hoặc chuyển bệnh. | ||
PPC-S2.3 | Thảo luận với người bệnh về các phát hiện, chẩn đoán, căn nguyên, hướng điều trị, rủi ro, lợi ích và tiên lượng, tạo điều kiện cho người bệnh tham gia vào việc quản lý sức khỏe răng hàm mặt của chính họ và hợp tác điều trị. | ||
PPC-S2.4 | Thực hiện chính xác các hồ sơ bệnh án răng hàm mặt, quản lý có hệ thống và bảo mật theo quy định. | ||
PLO6
(S3) |
Thực hiện điều trị răng hàm mặt cho người bệnh ở mọi lứa tuổi phù hợp với vai trò và chức năng của Bác sĩ Răng Hàm Mặt, đảm bảo chăm sóc liên tục, an toàn và hiệu quả.
|
PPC-S3.1 | Thực hiện được các thủ thuật phòng ngừa và điều trị phục hồi các răng hiện có và thay thế các răng đã mất, duy trì chức năng và thẩm mỹ, đánh giá kết quả và theo dõi sau điều trị. |
PPC-S3.2 | Thực hiện được xử trí các tình trạng bất thường mô nha chu và bệnh nha chu, đánh giá kết quả và theo dõi sau điều trị. | ||
PPC-S3.3 | Thực hiện được xử trí các bệnh lý tủy răng và bệnh lý quanh chóp răng, đánh giá kết quả và theo dõi sau điều trị. | ||
PPC-S3.4 | Thực hiện được xử trí các bệnh lý miệng và hàm mặt thường gặp, đánh giá kết quả và theo dõi sau điều trị. | ||
PPC-S3.5 | Thực hiện được gây tê, nhổ răng, thủ thuật phẫu thuật răng miệng và hàm mặt đơn giản, đánh giá kết quả và theo dõi sau điều trị. | ||
PPC-S3.6 | Thực hiện được xử trí các tình trạng bất thường khớp cắn và rối loạn thái dương hàm ở mức độ nhẹ hay vừa, đánh giá kết quả và theo dõi sau điều trị. | ||
PPC-S3.7 | Thực hiện được phòng ngừa, chẩn đoán và xử trí đau hay lo âu của người bệnh trong thực hành răng hàm mặt. | ||
PPC-S3.8 | Thực hiện chăm sóc sức khỏe răng miệng toàn diện, phù hợp, hiệu quả và liên tục; đưa ra những kết luận mang tính chuyên gia trong phạm vi chuyên môn. | ||
PPC-S3.9 | Điều trị răng hàm mặt cho người có cơ địa đặc biệt (người có vấn đề sức khỏe toàn thân, người khuyết tật, người cao tuổi) một cách an toàn và hiệu quả. | ||
PPC-S3.10 | Thực hiện các giải pháp dự phòng, nhận biết và xử trí cấp cứu y khoa và nha khoa trong thực hành răng hàm mặt. | ||
PLO7
(S4) |
Thực hiện dự phòng bệnh tật và nâng cao sức khỏe răng hàm mặt cho cá nhân và cộng đồng. | PPC-S4.1 | Cung cấp các giải pháp dự phòng các bệnh lý răng hàm mặt thường gặp. |
PPC-S4.2 | Thực hiện nâng cao sức khỏe răng hàm mặt cho cá nhân và cộng đồng thông qua tuyên truyền, giáo dục, hướng dẫn, chăm sóc và phối hợp liên ngành. | ||
PLO8
(S5) |
Thực hiện quản trị và quản lý thực hành răng hàm mặt, ngoại ngữ tiếng Anh, tin học, công nghệ và phát triển các hoạt động nghề nghiệp tiên tiến.
|
PPC-S5.1 | Thực hiện tổ chức, điều hành và quản lý thực hành răng hàm mặt toàn diện, an toàn, hiệu quả và luôn cải tiến. |
PPC- S5.2 | Thực hiện quản trị và quản lý phòng khám bệnh, chữa bệnh chuyên khoa Răng Hàm Mặt. | ||
PPC- S5.3 | Tham gia truyền đạt kiến thức, sử dụng tin học và công nghệ trong hoạt động học thuật và nghề nghiệp, nghiên cứu, đánh giá và cải tiến các hoạt động chuyên môn. | ||
PPC-S5.4 | Có năng lực tiếng Anh tương đương bậc 4/6 trong khung năng lực ngoại ngữ Việt Nam, tiếng Anh chuyên ngành ở mức hiểu được các nội dung chính của các tài liệu khoa học răng hàm mặt. | ||
3. Tự chủ và trách nhiệm | |||
3.1. Tự chủ và trách nhiệm chung | |||
PLO9
(A1) |
Tuân thủ pháp luật, thể hiện sự hiểu biết về các chuẩn mực đạo đức và trách nhiệm xã hội. | PPC-A1.1 | Thực hiện các quy định của pháp luật, kỷ luật lao động, đạo đức nghề nghiệp. |
PPC-A1.2 | Chia sẻ với đồng nghiệp về các quy định liên quan tới pháp luật, kỷ luật lao động, đạo đức nghề nghiệp để hướng tới sự phát triển chung. | ||
PLO10
(A2) |
Thích ứng với sự thay đổi trong nhiều bối cảnh, định hướng tương lai rõ ràng, thể hiện động cơ khởi nghiệp và học tập suốt đời. | PPC-A2.1 | Xác định năng lực của bản thân trong nhiều bối cảnh nghề nghiệp. |
PPC-A2.2 | Chủ động tham gia học tập, bồi dưỡng kiến thức để đáp ứng yêu cầu công việc. | ||
PPC-A2.3 | Đề ra các ý tưởng khởi nghiệp. | ||
3.2. Tự chủ và trách nhiệm chuyên môn | |||
PLO11
(A3) |
Thể hiện y đức, y học chứng cứ, tính chuyên nghiệp, phối hợp liên ngành, hội nhập và phát triển liên tục trong thực hành chuyên môn và nghề nghiệp, giữ gìn và phát huy truyền thống tốt đẹp của ngành. | PPC-A3.1 | Thể hiện sự chính trực, đồng cảm và tôn trọng người bệnh, thực hành răng hàm mặt theo nguyên tắc người bệnh là trung tâm. |
PPC-A3.2 | Giao tiếp và phối hợp hiệu quả với cộng đồng, người bệnh, người thân người bệnh và đồng nghiệp trong thực hành chăm sóc sức khỏe dựa trên sự tôn trọng, trách nhiệm, đồng cảm và tin tưởng. | ||
PPC-A3.3 | Thể hiện tính chuyên nghiệp, kỹ năng tư duy, áp dụng y học chứng cứ, phối hợp liên ngành, làm việc nhóm, hội nhập và phát triển liên tục trong chuyên môn và nghề nghiệp. |